Bạn đang tìm gì?

Giỏ hàng

Thuốc trị đạo ôn trên lúa — danh mục mới 2025, gom theo công thức/hoạt chất

Thuốc trị đạo ôn trên lúa — danh mục mới 2025, gom theo công thức/hoạt chất

Thuốc trị đạo ôn trên lúa — danh mục mới 2025, gom theo công thức/hoạt chất

1) Tricyclazole (đơn)

  • Beamvil-super 250SC, Lashsuper 250SC.

2) Hexaconazole + Tricyclazole

  • King-cide 279SC, 805WP; Siukalin 250SC, 525SE, 757WP; Co-trihex 280SC; Donomyl 280SC; Amilan 300SC; HD-pingo 300SC; Hexalazole 300SC; Newtec® 300SC; Trivin 300SC; Avinduc 400SC (đều có đăng ký đạo ôn/lúa theo từng dạng).

3) Azoxystrobin + Tricyclazole

  • Verygold 80WP, 760WG (2 dạng này đăng ký đạo ôn; 325SC là lem lép hạt); Azobem 400SC, 800WP; Top-care 420SC; Roshow 460SC; Bemjapane 760WP; Be-amusa 810WP; Altista top 500SC (đều đạo ôn/lúa).

4) Azoxystrobin + Difenoconazole

  • Vitrobin 320SC (đạo ôn/lúa).

5) Kasugamycin + Tricyclazole

  • Ankamycin 30SL/250WP (250WP: đạo ôn/lúa), Hibim 31WP, Unitil 32WP/32WG (đạo ôn; 32WG kèm lem lép hạt), Daiwantocin 50WP, Bibojapane 800WP, Beammy-kasu 300SC/800WG, Binbinmy 80WP, Stardoba 715WP, Kasai-S 92SC, Nano Diamond 808WP, Fujitil 820WP, Haragold 75WP, Tilmec 777WP.

6) Isoprothiolane + Tricyclazole

  • Trizim 650WP; Bump 650WP, Downy 650WP, Ka-bum 650WP, Stazole top 650WP; Bulny 700WP; Tripro-HB 700WP, Triosuper 70WP; NP G6 4.8GR/860WP; Bom-annong 525SE/650WP; Bimson 750WP; Bim-fu 750WG; Newtinano super 800WP; Acfubim 800WP, Bim 800WP, Fireman 800WP, Trifuaic 800WP (đều đạo ôn/lúa).

7) Isoprothiolane + Propiconazole (và biến thể phối thêm Tricyclazole/Propineb)

  • Tilred Super 350EC (đạo ôn/lúa); Gold-buffalo 550EC (khô vằn, đạo ôn/lúa); Tinanosuper 600SE (isoprothiolane + propiconazole + tricyclazole); Eifelgold 415SC/215WP (isoprothiolane + propineb + tricyclazole — đều đạo ôn/lúa).

8) Isoprothiolane + Sulfur (± Tricyclazole)

  • Tung One 430EC, Puvertin 650WP (isoprothiolane + sulfur — đạo ôn/lúa); Bimmy 800.8WP; Ricegold 421SC/425EC/820WP (421SC: đạo ôn; 425EC/820WP: đạo ôn + lem lép hạt).

9) Isoprothiolane + Kasugamycin (± Tricyclazole)

  • Fukasu 42WP (iso + kasuga); Topzole 650WP/800WG (iso + kasuga + tricyclazoleđạo ôn/lúa).

10) Fenoxanil + Tricyclazole

  • Map Famy 35SC, 700WP; AGCummins 30SC; Feno Promax 40SC; Bixanil 500SC (đạo ôn/lúa).

11) Ferimzone (đơn)

  • Sumiferi 30WP (đạo ôn, lem lép hạt/lúa).

12) (Kháng sinh phối hợp) — theo đúng dòng đăng ký

  • Usaflotil 20WP (florfenicol + kanamycin sulfate — “đạo ôn, lem lép hạt/lúa”).

13) Khác 

  • Citiusa 810WP (đạo ôn/lúa); Lk-Chacha 300SC (đạo ôn/lúa); TT-amit 500SC (đạo ôn, khô vằn/lúa); Provil 30EW/450SC (lem lép hạt, đạo ôn/lúa).

Nhận định & gợi ý kỹ thuật 

  • Rất nhiều công thức xoay quanh Tricyclazole (đơn; phối Hexaconazole, Azoxystrobin, Kasugamycin, Isoprothiolane…) → thuận lợi cho việc xoay tua cơ chế theo IRAC/FRAC, vừa ức chế gây bệnh vừa ngăn chặn bào tử lây lan, giúp giảm áp lực kháng.
  • Bộ “Isoprothiolane-phối hợp” cực dày (với Tricyclazole/Propiconazole/Sulfur/Kasugamycin…) giúp mở góc tấn công cả lẫn cổ bông/cổ giékéo dài hiệu lực; phù hợp giai đoạn làm đòng → trổ khi rủi ro đạo ôn bông cao.
  • Thực hành tốt:
    • Phun sớm – đúng thời điểm (trước/đầu chấm kim), ướt đều hai mặt lá và cổ lá;
    • Không lặp lại cùng cơ chế trong 2–3 lần liên tiếp; luân phiên Tricyclazole-phối, Isoprothiolane-phối, Azoxystrobin-phối, Kasugamycin-phối;
    • đòng–trổ, ưu tiên phối hợp đa hoạt chất có chỉ định rõ đạo ôn/lúa (xem các nhóm 5–9).

 

 

blog-img
blog-img
blog-img
blog-img
blog-img
blog-img
blog-img
blog-img
blog-img
blog-img
blog-img